LOẠI LÃI SUẤT
|
LÃI SUẤT
|
VĂN BẢN CĂN CỨ
|
ÁP DỤNG TỪ
|
MỨC LÃI SUẤT CAO NHẤT CHO PHÉP TRONG CÁC GIAO DỊCH
|
Lãi suất cơ bản
|
9%/năm
|
Quyết định số 2868/QĐ-NHNN
|
01/12/2010
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
9%/năm
|
Quyết định số 2619/QĐ-NHNN
|
05/11/2010
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8%/năm
|
Quyết định số 2665/QĐ-NHNN
|
01/12/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 1811/QĐ-NHNN
|
01/08/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 1539/2009/QĐ-NHNN
|
01/07/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 1250/2009/QĐ-NHNN
|
01/06/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày …./2009 |
01/05/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 626/QĐ-NHNN ngày 24/3/2009 |
01/04/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 378/QĐ-NHNN ngày 24/2/2009 |
01/03/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
7%/năm
|
Quyết định số 172/QĐ-NHNN ngày 23/1/2009 |
01/02/2009
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,5%/năm
|
Quyết định số 3161QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 |
22/12/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
10%/năm
|
Quyết định số 2948/QĐ-NHNN ngày 03 /12/2008 |
5/12/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
11%/năm
|
Quyết định số 2809/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 |
21/11/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
12%/năm
|
Quyết định số 2559/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 |
05/11/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
13%/năm
|
Quyết định số 2316/QĐ-NHNN ngày 20/10/2008 |
21/10/2008 |
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
14%/năm
|
Quyết định 2131/QĐ-NHNN ngày 26/9/2008
|
1/10/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
14%/năm
|
– Quyết định số 1906/QĐ-NHNN ngày 29/8/2008
|
1/9/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
14%/năm
|
– Quyết định số 1727/QĐ-NHNN ngày 30/7/2008
|
1/8/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
14%/năm
|
– 1434/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2008
|
1/07/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
12%/năm
|
1257/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 5 năm 2008
|
01/06/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
12%/năm
|
1099/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 5 năm 2008
|
19/05/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.75%/năm
|
978/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008
|
01/05/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
|
Lãi suất cơ bản
|
8.75%
|
689/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 03 năm 2008
|
01/04/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.75%/năm
|
Quyết định 479/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 2 năm 2008
|
01/03/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.75%/năm
|
305/QĐ-NHNN Ngày 30/1/2008
|
01/02/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.25%/năm
|
3096/QĐ-NHNN
|
01/01/2008
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.25%/năm
|
2881/QĐ-NHNN
|
01/12/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
2538/QĐ-NHNN ngày 31/10/2007
|
01/11/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
2265/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2007
|
01/10/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
Số:2018/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2007
|
01/09/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
1787/QĐ-NHNN ngày 31/7/2007
|
01/08/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
1546/QĐ-NHNN ngày 29/06/2007
|
01/07/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
1143/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 5 năm 2007
|
01/06/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8.25%/năm
|
908/QĐ-NHNN ngày 27/04/2007
|
01/05/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
632/QĐ-NHNN ngày 29/03/2007
|
01/04/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
424/QĐ-NHNN ngày 27/02/2007
|
01/03/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
số 298/QĐ-NHNN ngày 31/1/2007
|
01/02/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
2517/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006
|
01/01/2007
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
2308/QĐ-NHNN ngày 30/11/2006
|
01/12/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
2045/QĐ-NHNN ngày 30/10/2006
|
01/11/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
8,25%/năm
|
1887/QĐ-NHNN ngày 29/09/2006
|
01/10/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1714/QĐ-NHNN ngày 31/08/2006
|
01/09/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1522/QĐ-NHNN ngày 31/7/2006
|
01/08/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1234/QĐ-NHNN ngày 30/6/2006
|
01/07/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1234/QĐ-NHNN ngày 30/06/2006
|
01/07/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1044/QĐ-NHNN ngày 31/05/2006
|
01/06/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
854/QĐ-NHNN ngày 28/4/2006
|
01/05/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
581/QĐ-NHNN ngày 30/3/2006
|
01/04/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
311/QĐ-NHNN ngày 28/2/2006
|
01/03/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
140/QĐ-NHNN ngày 26/01/2006
|
01/02/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1894/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005
|
01/01/2006
|
Không vượt 150% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,6875%/tháng (8,25%/năm)
|
1746/QĐ-NHNN ngày 1/12/2005
|
01/12/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
1556/QĐ-NHNN ngày 28/10/2005
|
01/11/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,8%/năm)
|
1426/QĐ-NHNN ngày 30/9/2005
|
01/10/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,8%/năm)
|
1246/QĐ-NHNN ngày 26/8/2005
|
01/09/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,8%/năm)
|
1103/QĐ-NHNN ngày 28/7/2005
|
01/08/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
936/QĐ-NHNN ngày 30/6/2005
|
01/07/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
781/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005
|
01/06/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,8%/năm)
|
567/QDD-NHNN ngày 29/4/2005
|
01/05/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
567/QĐ-NHNN ngày 29/4/2005
|
01/05/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
315/QĐ-NHNN ngày 25/03/2005
|
01/04/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,8%/năm)
|
211/QĐ-NHNN ngày 28/2/2005
|
01/03/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,65%/tháng (7,80%/năm)
|
93/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 1 năm 2005
|
01/02/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,50%/năm)
|
QĐ số 1716/QĐ-NHNN ngày 31/12/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/01/2005
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,50%/năm)
|
1522/QĐ-NHNN ngày 30/11/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/12/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,50%/năm)
|
QĐ số 1398/QĐ-NHNN ngày 29/10/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/11/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,5%/năm)
|
QĐ số 1254/QĐ-NHNN ngày 30/9/2004
|
01/10/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,5%/năm)
|
QĐ số 1079/QĐ-NHNN ngày 31/8/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/09/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,50%/năm)
|
QĐ Số 968/QĐ-NHNN ngày 29/7/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/08/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,5%/năm)
|
QĐ số 797/QĐ-NHNN ngày 29/6/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/07/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,5%/năm)
|
QĐ số 658/QĐ-NHNN ngày 28/05/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/06/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
Lãi suất cơ bản
|
0,625%/tháng (7,5%/năm)
|
QĐ số 210/QĐ-NHNN ngày 27/02/2004 của Thống đốc NHNN
|
01/03/2004
|
Không vượt 50% lãi suất cơ bản
|
VĂN BẢN, CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN
QUYẾT ĐỊNH số 3162/QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng
QUYẾT ĐỊNH số 3159/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
QUYẾT ĐỊNH số 3160/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về lãi suất tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bắt buộc
QUYẾT ĐỊNH số 3161/QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
Quyết định số 3158/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng
Quy trình số 10876/QT-NHNN ngày 12/12/2008 về nghiệp vụ thị trường mở.
Quyết định số 33/2008/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với khách hàng.
Quyết định số 2951/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.
Quyết định số 2950/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng.
Quyết định số 2949/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng.
Quyết định số 2948/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam.
Công văn số 10599/NHNN-CSTT ngày 03/12/2008 về lãi suất cho vay và huy động VND của QTDND cơ sở.
Công văn số 10259/NHNN-CSTT ngày 20/11/2008 về thực hiện các biện pháp về tín dụng và lãi suất.
Quyết định số 2811/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng.
Quyết định số 2809/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
Quyết định số 2810/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
Công văn số 10080/NHNN-CSTT ngày 13/11/2008 về cung cấp thông tin lãi suất huy động và cho vay
Công văn số 9776/NHNN-CSTT ngày 03/11/2008 về việc thực hiện một số biện pháp về tín dụng và lãi suất.
Quyết định số 2559/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam.
Quyết định số 2560/QĐ-NHNN về điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng
Quyết định số 2561/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng.
V/v báo cáo tình hình nợ xấu trong hoạt động tín dụng.
Công văn số 9597/NHNN-CSTT về việc cho vay vốn trên địa bàn tỉnh, thành phố
Công văn số 9596/NHNN-CSTT ngày 28/10/2008 về việc báo cáo dư nợ cho vay theo lãi suất cho vay.
Quyết định số 2317/QĐ-NHNN về việc thanh toán trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bắt buộc.
Về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
Quyết định số 2321/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng.
Quyết định 2318/QĐ-NHNN về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc NHNN.
Về một số biện pháp đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng.
Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN.
Quyết định số 2133/QĐ-NHNN ngày 25/9/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng.
* Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam.
* Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc áp dụng lãi suất theo quy định tại Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN
Ngày 15/7/2008, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành văn bản 6399/NHNN-CSTT hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc áp dụng lãi suất theo quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008.
Theo văn bản này, lãi suất cho vay có điều chỉnh (floating) được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết kể từ ngày 19/5/2008 (ngày Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN có hiệu lực thi hành), các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay đối với khách hàng tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng theo lãi suất cho vay có điều chỉnh không vượt quá mức lãi suất cho vay theo quy định tại Quyết dịnh 16/2008/QĐ-NHNN.
Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày 19/5/2008, trong đó có thỏa thuận lãi suất cho vay có điều chỉnh, thì kể từ ngày 19/5/2008, mức lãi suất cho vay có điều chỉnh cũng không được vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN.
Ngoài ra, về việc điều chỉnh lãi suất cho vay cố định (fixed) được thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng đã ký kết trước ngày 19/5/2008, về nguyên tắc tổ chức tín dụng và khách hàng vay tiếp tục thực hiện lãi suất cho vay đó. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, thì các tổ chức tín dụng và khách hàng vay được thỏa thuận để điều chỉnh lãi suất cho vay đã ghi trong hợp đồng tín dụng, nhưng phải trên cơ sở thực hiện đúng quy định tại Điều 4 Bộ luật Dân sự và không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN.
* Quyết định số 07/2007/QĐ-NHNN Về lãi suất tiền gửi bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng.
* Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất.
* Ngày 16-7 – 2008, thống đốc Ngân hàng nhà nước có Công văn số 6486/NHNN-CSTT gửi các tổ chức tín dụng về việc áp dụng lãi suất đối với khoản nợ gốc quá hạn. Theo công văn, thống đốc nêu rõ mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng. Tuy nhiên, mức này nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng.
*. Việc tính lãi suất chậm thi hành án (HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA CỤC THI HÀNH ÁN BỘ TƯ PHÁP – http://nghiepvu.moj.gov.vn/xembai.aspx?nv=137)
– Theo quy định tại điểm b khoản 4 mục IV Thông tư liên tịch số 01/TTLT ngày 19/6/1997 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, thì đối với trường hợp tài sản phải thi hành án không phải là hiện vật theo bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực pháp luật (15/7/1997), thì cơ quan thi hành án thi hành đúng theo quyết định của Toà án, kể cả các khoản lãi mà bên phải thi hành án phải chịu do chậm thi hành án gây ra.
– Đối với khoản tiền suất lãi chậm thi hành án, theo quy định tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 01/TTLT ngày 19/6/1997 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, thì kể từ ngày bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp chủ động thi hành) và từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án (trường hợp thi hành theo đơn yêu cầu) cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước chỉ quy định khung lãi suất quá hạn cho các ngân hàng thương mại áp dụng (ví dụ quy định khung lãi suất quá hạn là 100% đến 150% mức lãi suất trong hạn). Mặt khác, Thông tư 01/TTLT nêu trên không quy định tiền lãi do chậm thi hành án được tính theo lãi suất của loại vay nào (có kỳ hạn hay không kỳ hạn…)
Vì vậy, để thực hiện thống nhất việc tính lãi chậm thi hành án, từ ngày 15/3/2005 trở đi, cơ quan thi hành án tính theo mức thấp nhất của khung lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các Ngân hàng thương mại áp dụng theo từng thời kỳ với mức lãi suất vay trung hạn.
Ví dụ: Giả sử người phải thi hành án chậm thi hành 01 tháng và nếu lãi suất vay trung hạn là 1%/tháng và khung lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định là từ 100% đến 150% mức lãi suất trong hạn. Trong trường hợp này, lãi suất chậm thi hành án sẽ được tính:
Số tiền lãi chậm thi hành án = (Số tiền chậm thi hành án x 1%) x 100% x 01 tháng chậm thi hành).
(SOURCE: CIVILLAWINFOR TỔNG HỢP)
00
Like this:
Like Loading...
Related
Filed under: LUẬT TÀI CHÍNH - TÍN DỤNG - CHỨNG KHOÁN - BẢO HIỂM |
Sao mình không đăng được
Xin chào báo Thông Tin Pháp Luật Dân Sự Điện Tử, rất cám ơn thông tin mà báo đăng. Tuy nhiên nhờ báo nói rõ hơn về lãi suất mà NHTM đang áp dụng từ khi không còn lãi suất cơ bản 9% cho đến nay được không? NHTM áp dụng lãi suất nào của NHNN để thực hiện? Rất mong được sự giúp đỡ của quý báo
Cuc rat cam on bao Thong Tin Phap Luat Dan Su Dien Tu vi Cuc duoc doc cac bai viet va phan tich ve tinh hinh ty gia, lai suat & lam phat cua VN. Tuy vay, vi Cuc dang lam luan van ve de tai ty gia, lai suat & lam phat o VN nen Cuc rat can so lieu lai suat co ban tinh theo quy cua NHNN va NHTM (deposit & lending) cua VN tu 2000-2010. Hon nua, neu co the duoc thi Cuc xin so lieu ve REER (tinh theo ro dong tien cua USD, JYP, RMB, EURO va BAHT) cua VN tu 2000-2010 tinh theo quy. Cuc thanh that rat cam on Quy Bao.
cơ sở để ngân hàng TƯ xây dựng mức lãi suất cơ bản từng năm là gì? cụ thể năm 2010 thay đổi từ mức 8% (năm 2009) lên 9% (năm 2010)
thank you!!
can biet lai suat co ban nam 2010
tôi muốn hỏi trong trường hợp gửi tiết kiệm ngoại tệ kỳ hạn 12 tháng theo cá nhân thì nhân viên ngân hàng có được phép tự quy định mức lãi với khách hàng hay phải tuân thủ đúng mức lãi ngân hàng đã quy định? nếu trước đó khách hàng đã gửi thì hồ sơ cá nhân của kỳ gửi năm trước có được coi là một bằng chứng pháp luật khi xảy ra tranh chấp không?nếu vi phạm thì theo điêu khoản nào của luật pháp việt nam? ngân hàng tôi gửi tiết kiệm là ngân hàng agribank
anh co the gui cho e bang lai suat tin dung cua mot so ngan hang lon tai viet nam nam 2009 dc ko.bon e dang lam bai thoa luan ve “lai suat tin dung” ma thieu thong tin thuc te qua anh ah.thank you
Chào Ladyfirsttdbcn,
1. Lãi suất có hiệu lực trong giao dịch cho vay không quá 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà nước (<=150) là qui định áp dụng chung cho các hợp đồng vay tài sản kể từ thời điểm ngày 1/1/2006 (ngày BLDS năm 2005 có hiệu)
2. Về vấn đề này qua tham khảo tôi cho rằng:
– Lãi suất cơ bản là lãi suất do ngân hàng Nhà nước áp dụng làm căn cứ để các ngân hàng thương mại và các thể chế tài chính khác, các hợp đồng vay nợ giữa các chủ thể dân sự xác định lãi suất có hiệu lực cho các hợp đồng tín dụng và hợp đồng vay tài sản theo nguyên tắc Không lớn hơn 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng tại thời điểm giao kết giao dịch;
– Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại. Lãi suất này không được dùng làm căn cứ để tính lãi suất có hiệu lực của hợp đòng đồng tín dụng hoặc hợp đồng vay tài sản khác;
– Lãi suất chiết khấu, hay còn gọi là lãi suất tái chiết khấu là lãi suất mà ngân hàng Nhà nước đánh vào các khoản tiền cho các ngân hàng thương mại vay để đáp ứng nhu cầu tiền mặt ngắn hạn hoặc bất thường của các ngân hàng này. Quy định lãi suất chiết khấu là một trong những công cụ của chính sách tiền tệ nhằm điều tiết lượng cung tiền. Lãi suất này không được dùng làm căn cứ để tính lãi suất có hiệu lực của hợp đòng đồng tín dụng hoặc hợp đồng vay tài sản khác.
“Theo văn bản này, lãi suất cho vay có điều chỉnh (floating) được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết kể từ ngày 19/5/2008 (ngày Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN có hiệu lực thi hành), các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay đối với khách hàng tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng theo lãi suất cho vay có điều chỉnh không vượt quá mức lãi suất cho vay theo quy định tại Quyết dịnh 16/2008/QĐ-NHNN”. Tôi có một số câu hỏi
1. Lãi suất cho vay có điều chỉnh( Floating) trước ngày 19/5/2008 cũng phải tuân theo công thức là đương nhiên < 150% của lãi suất cơ bản 14 %. Vậy thì câu mà tôi quote có thừa hay không?
2. Tôi muốn được giải thích sự khác biệt giữa lãi suất cơ bản, lãi suât tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu của ngân hàng
Thanks all for your help